Giải toán lớp 5, sách giáo khoa, trang 89,90 (Luyện tập chung). Giải phần I và phần I
Phần I:
Bài 1,2,3 trang 89 SGK Toán 5
Bài 1:
Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
A. 3 B. 3/10 C. 3/100 D. 3/1000
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 3 rồi xác định giá trị của nó.
Bài 2:
Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:
A.5% B.20% C.80% D.100%
Phương pháp giải
Muốn tìm tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể ta tìm thương giữa 20 và 25, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Bài 3:
2800g bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
A. 280kg B. 28kg C. 2,8kg D. 0,28kg
Phương pháp giải
Ta có 1kg=1000g.
Muốn đổi một số từ đơn vị gam sang đơn vị ki-lô-gam ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.
Phần II:
Bài 1,2,3,4 trang 90 SGK Toán 5
Bài 1:
Đặt tính rồi tính:
a) 39,72 + 46,18 b) 95,64 – 27,35
c) 31,05 x 2,6 d) 77,5 : 2,5
Phương pháp giải
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về các phép tính với số thập phân.
Bài 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m5dm=…m;
b) 8m25dm2=…m2
Phương pháp giải
– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
– Đổi số đo độ dài hoặc diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
– Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Bài 3:
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác MDC.
Phương pháp giải
– Tính chiều rộng của hình chữ nhật: AD = AM + MD.
– Tính chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.
– Diện tích tam giác MDC = (MD x DC) : 2
Bài 4:
Tìm hai giá trị số của x sao cho:
3,9 lớn hơn x bé hơn 4,1
Phương pháp giải
Áp dụng cách so sánh số thập phân.
(Các em xem bài giải chi tiết trong video nhé)
Nguồn: https://12m-15m.org/
Xem thêm bài viết khác: https://12m-15m.org/category/giao-duc